|
105. Chú
giải bài xem ngày, kén giờ của Phan Kế Bính
Đọc bài xem ngày, kén giờ của
Phan Kế Bính, bạn đọc trẻ tuổi thời nay sẽ có một số thắc mắc:
Phan Kế Bính là một nhà trí thức
tiến bộ (1875-1921) học vấn uyên thâm, đỗ cử nhân Hán học (1906).
Lại am tường văn minh Đông Tây, đã có nhiều cống hiến trong công
cuộc khảo cứu văn học và lịch sử. Ông khuyên ta không nên mê tín quá
vào việc xem ngày kén giờ, nhưng tại sao không bài bác thẳng thừng
mà còn hướng dẫn người đọc: cưới xin, làm nhà, khai trương, xuất
hành, an táng nên tìm ngày gì, kị ngày gì và bày cách chọn giờ hoàng
đạo.
Trong bài có nói đến nhiều cát tinh (sao
tốt), hung tinh (sao xấu), các ngày trực tốt trực xấu. Vậy sao không
hướng dẫn cụ thể nên những người đọc muốn kén ngày, giờ vẫn phải đi tìm
thầy, nhiều khi vừa tốn kém lại vừa bị lừa bị bịp.
Theo thiển ý chúng tôi: Ông không đi sâu
giải thích từng cát tinh hung tinh vì trong thời kỳ đầu thế kỷ đã có bản
niên giám ban hành nhiều năm và nhiều người biết tiếng Hán xenm được.
Nhằm giải đáp những thắc mắc trên và
giúp bạn trẻ thời nay hiểu thêm về một số vấn đề mà học giả Phan Kế Bính
đã đề cập tới, trong phần chú giải dưới đây, chúng tôi dựa theo những tư
liệu bằng tiếng Hán đã được lưu truyền như "Vạn niên lịch", "Ngọc hạp kỷ
yếu", "Chư gia tuyển trạch nhật", "Đổng công trạch nhật","Vạn bảo toàn
thư" đối chiếu với lịch thế kỷ XX của nha khí tượng và một số bài viết
của các nhà khoa học để làm nhiệm vụ biên khảo, dẫn giải tiếp bài viết
của Phan Kế Bính.
Thực ra muốn trả lời cho thật đầy đủ và
cụ thể phải đi sâu vào chiêm tinh học cổ đại mà cuốn sách này chưa thể
đáp ứng.
Có những cách tính ngày tốt xấu cơ bản
như sau:
Tính theo tháng âm lịch và ngày can chi:
- Các sao tốt: Thiên đức, nguyệt đức
(lục hợp), thiên giải, thiên hỷ, thiên quý (yếu yên),tam hợp (ngũ phú).
Theo quan niệm xưa, những ngày có các sao này chiếu thì làm việc gì cũng
tốt.
Ngoài ra còn có các sao: Sinh khí (thuận
việc làm nhà, sửa nhà, động thổ), thiên thành (cưới gả giao dịch tốt),
thiên quan (xuất hành giao dịch tốt), lộc mã (xuất hành di chuyển tốt),
phúc sinh (được phúc tốt), giải thần (giải trừ các sao xấu), thiên ân
(được hưởng phúc ân, làm nhà, khai trương)...
Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng,
hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì các sao
tốt sẽ chiếu vào các ngày như sau:
Thiên đức: Tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão,
tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão. (1)
Nguyệt đức: Hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị, thìn, mão, dần, sửu, tý.
Thiên giải: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần,
thìn.
Thiên hỷ: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
Thiên quí: Dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu.
Tam hợp: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.
Sinh khí: Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
Thiên thành: Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, mùi, sửu, mão, tị.
Thiên quan: Tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ,
thân.
Lộc mã: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn.
Phúc sinh: Dậu, mão, tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, nùi, dần, thân.
Giải thần: Thân, thân, tuất, tuất, tý, tý, dần, dần, thìn, thìn, ngọ,
ngọ.
Thiên ân: Tuất, sửu, dần, tị, dậu, mão, tý, ngọ, thân, thìn, thân, mùi.
--------------------------------------------
Có nghĩa là: Sao thiên đức chiếu vào những ngày tị của tháng giêng,
ngày mùi của tháng hai, ngày dậu của tháng ba... Các sao khác cũng xem
như vậy.
Các sao xấu: (mỗi tháng tính theo ngày
âm có ba ngày nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 và 6 ngày tam nương là ngày 3,
7, 13, 18, 22, 27).
Các sao xấu khác tính theo tháng âm lịch
và ngày can chi như: Thiên cương, thụ tử, đại hao, tử khí, quan phù (xấu
trong mọi việc lớn), tiểu hao (kỵ xuất nhập, tiền tài), sát chủ, thiên
hoạ, địa hoả, hoả tai, nguyệt phá (kiêng làm nhà), băng tiêu ngoạ giải
(kiêng làm nhà và mọi việc lớn), thổ cấm (kiêng động thổ), vãng vong
(kiêng xuất hành giá thú), cô thần, quả tú (kiêng giá thú), trùng tang
trùng phục (kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng).
Theo thứ tự từ tháng giêng, hai, ba, tư,
năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp thì các sao xấu chiếu như sau:
Thiên cương: Tị, tý, mùi, dần, dậu,
thìn, hợi, ngọ, sửu, thân, mão, tuất.
Thụ tử: Tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu.
Đại hao, tử khí, quan phù: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần,
mão, thìn, tị.
Tiểu hao: Tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn.
Sát chủ: Tý, tị, mùi, mão,thân, tuất, sửu, hợi, ngọ, dậu, dần, thìn.
Thiên hoả: Tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu, tý, mão, ngọ, dậu.
Địa hoả: Tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tỵ, thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi.
Hoả tai: Sửu, mùi, dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, tý, ngọ.
Nguyệt phá: Thân, tuất, tuất, hợi, sửu, sửu, dần, thìn, thìn, tị, mùi,
mùi.
Băng tiêu ngoạ giải: Tị, tý, sửu, thân, mão, tuất, hợi, ngọ, mùi, dần,
dậu, thìn.
Thổ cấm: Hợi, hợi, hợi, dần, dần, dần, tị, tị, tị, thân, thân, thân.
Thổ kỵ, vãng vong: Dần, tị, thân, hợi, mão, ngọ, dậu, tý, thìn, mùi,
tuất, sửu.
Cô thần: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
Quả tú: Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
Trùng tang: Giáp, ất, mậu, bính, đinh, kỷ, canh, tân, kỷ, nhân, quý,
mậu.
Trùng phục: Canh, tân, kỷ, nhâm, quí, mậu, giáp, ất, kỷ, bính, đinh,
mậu.
Mỗi năm có 13 ngày dương công (xấu).
Tính theo ngày tiết: 4 ngày ly và 4 ngày
tuyệt (xấu)
Mỗi năm có 4 ngày tứ ly (trước tiết xuân
phân, thu phân, đông chí, hạ chí một ngày), 4 ngày tứ tuyệt (trước tiết
lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông một ngày).
Tính theo ngày trực:
- Trong 12 ngày trực có 6 ngày tốt (trực
kiến (1), trực mãn (3), trực bình (4), trực định (5), trực thành (9),
trực khai (11), 3 ngày thường (trực chấp (6), trực trừ (2), trực thu
(10), 3 ngày xấu (trực phá (7), trực nguy (8), trực bế (12).
Tính theo nhị thập bát tú:
- Trong 28 ngày có 14 ngày tốt, 14 ngày
xấu nhưng nhị thập bát tú tương ứng với ngày tuần lễ. Nói chung ngày thứ
tư, thứ năm hàng tuần thường là ngày tốt. |